ベトナム駐在員として働いている皆様お疲れ様です。
ベトナム人の育成に困っておられる方は多いのではないでしょうか?
教育なんかしても無駄でしょう、もう諦めましたという声も聞こえてきそうですね。確かに、外国人が現地の職員全員を教育するのは困難だと思います。人を育てるには相手を理解し、相手のペースに合わせる必要があるからです。
では、投げ出さずに職員とかかわっていくにはどうしたらよいのでしょうか?
チームの核となる、精鋭の人材、リーダーを育成してみてはいかがでしょうか?
驚くほど効率が上がり、改善していきますよ。
ベトナム人材の教育41~50選
41.経験から得た気づきをまとめさせる
振り返りの機会をつくって、学んだことをしっかりと自分の中に落とし込ませるようにしましょう。
41. Yêu cầu mọi người tập hợp những kinh nghiệm từ bản thân họ
Tạo cơ hội để mọi người nhìn lại về những gì họ đã học được và chắc chắn rằng họ có thể vận dụng nó vào bản thân.
42.きめ細かいフィードバックや励ましを行う
詳細にフィードバックを行うことで、自分が足りない点、良かった点がより明確になり、今後の仕事につなげることができます。また、「ここまで見てくれているんだ」と信頼感の醸成にもつながります。
42. Đưa ra phản hồi chi tiết và khuyến khích
Bằng cách đưa ra phản hồi chi tiết, bạn sẽ có thể làm rõ những gì bạn thiếu và những gì đã đạt được, và sẽ tiếp nối thành công trong lần kế tiếp. Ngoài ra cũng sẽ nhận thêm sự tín nhiệm như “Bạn luôn quan tâm đến cấp dưới trong suốt quá trình làm việc”.
43.きちんと褒める
褒められることで小さな成功体験となり、自信がつき、仕事に対する姿勢も前向きになることで、これまで以上の成果を出せるようになるかもしれません。
43. Khen ngợi đúng cách
Khen ngợi có thể là một trải nghiệm thành công nhỏ, sự tự tin và thái độ tích cực đối với công việc, có thể giúp bạn đạt được nhiều thành công hơn bao giờ hết.
44.時間に制限を設ける
制限時間を設けることで、だらだらと仕事をせずに生産性を考えて取り組むようになります。
44. Đặt giới hạn thời gian
Bằng cách đặt ra một giới hạn thời gian, bạn sẽ chuyên tâm nghĩ về năng suất làm việc mà không phải làm việc một cách lề mề.
45.後輩の仕事ぶりに対して興味を持つ姿勢を見せる
後輩に丸投げするような仕事でも、「気持ち」も一緒に丸投げせずに、後輩の業務に関心を持っている姿勢を見せましょう。「ちゃんと見てくれている」という、信頼感や安心感につながります。
45. Thể hiện sự quan tâm đến tác phong làm việc của đàn em
Không chỉ đơn thuần là ra lệnh hay chỉ đạo mà còn phải thể hiện thái độ quan tâm theo dõi đến công việc của cấp dưới. Nó mang đến cảm giác tin cậy và cảm giác an toàn cho đàn em, như là [bạn đã luôn quan tâm đến công việc của họ].
46.110%の仕事を与える
少々追い込まれていたほうが、集中力が高まり、また知らず知らずのうちに自分のキャパシティが大きくなっていくものです。パンクしないギリギリのラインを見極めて、仕事を振っていきましょう。
46. Cho 110% công việc
Nếu bạn được thúc đẩy một chút, sự tập trung của bạn sẽ tăng lên và năng lực của bạn sẽ tăng lên mà bạn không hề hay biết. Hãy xác định giới hạn năng lực của cấp dưới từ đó chỉ định công việc.
47.全ての仕事において「ゴール」を考える癖をつける
はじめのうちは、仕事の全体像が見えていないものです。ゴールはどこか?そもそもなぜ行うのか?その達成基準はどの程度か?そこに至るまでの手順は?誰が何を担当するのか?などの、全体像が見えずに闇雲に仕事に取り掛かっても目的とずれたアウトプットになりがちです。
47. Tập thói quen suy nghĩ về “mục tiêu” trong mọi công việc
Lúc đầu, bạn không nhìn thấy toàn bộ bức tranh về công việc của mình. Mục tiêu ở đâu? Tại sao bạn làm điều đó ngay từ đầu? Tiêu chí thành công là gì? Các bước để đạt được điều đó là gì? Ai phụ trách các công việc? Ngay cả khi bạn bắt đầu công việc trong bế tắc mà không nhìn thấy bao quát bức tranh toàn cảnh của công việc , khi ấy kết quả đầu ra có xu hướng đi chệch với mục đích.
48.進捗報告は定量的に実施させる
「まだできていません」「いまやっている最中です」だけではなく、「いま進捗としては70%程度です」「資料の15ページ目を作成しています」など、具体的な進捗状況を伝えてもらうように意識しましょう。
48. Yêu cầu thực hiện báo cáo tiến độ một cách có định lượng
Hãy chắc chắn rằng bạn nhận được báo cáo tình hình tiến độ một cách cụ thể như [tôi đã hoàn thành khoảng 70% công việc]; [tôi đang làm đến trang thứ 15 rồi]. Chứ không phải là[ tôi làm chưa xong], [tôi đang làm gần xong].
49.報告のタイミングを決める
仕事を行っていく中で、どの時点で何を報告するか、またどんなことが起きたら報告するかを前もって決めておきましょう。
49. Xác định thời gian báo cáo
Khi bạn làm việc, hãy quyết định trước những gì sẽ báo cáo , vào thời điểm nào và báo cáo những gì khi có sự việc xảy ra.
50.ショートカットキーを覚えさせる
PCを使用しての業務が多い現代では、生産性を上げるためにショートカットキーを覚えることは必須だと思います。ネットにさまざまなショートカットキーに関する情報があるので、それらを活用して覚えてもらいましょう。
50. Ghi nhớ các phím tắt
Ngày nay, nhiều công việc sử dụng máy tính, việc học các phím tắt để tăng năng suất là điều cần thiết.
Có thông tin về các phím tắt khác nhau trên mạng, vì vậy hãy sử dụng và ghi nhớ chúng.
【おススメ記事】
- 【ベトナムがもし1000人の村だったら】社会・経済が分かりやすい
- ベトナムにおける献血事情、お金をもらえるって本当?
- ベトナムにおける車やバイクのナンバープレートについて
- ベトナム紙幣の裏側デザインと実際の場所を比較検討した件
- ベトナム人の約40%は苗字がNguyễnさんって本当?