製造業労働者

ベトナム駐在員として働いている皆様お疲れ様です。

ベトナム人の育成に困っておられる方は多いのではないでしょうか?

教育なんかしても無駄でしょう、もう諦めましたという声も聞こえてきそうですね。確かに、外国人が現地の職員全員を教育するのは困難だと思います。人を育てるには相手を理解し、相手のペースに合わせる必要があるからです。

では、投げ出さずに職員とかかわっていくにはどうしたらよいのでしょうか?

チームの核となる、精鋭の人材、リーダーを育成してみてはいかがでしょうか?

驚くほど効率が上がり、改善していきますよ。

Leader

ベトナム人材の教育51~60選

51.習慣化させる

社会人としての立ち振る舞いや考え方、仕事のスタンスなど、ビジネスパーソンとして重要な要素に関して、それらを習慣化させるまで徹底させましょう。

51. Hãy biến nó thành một thói quen

Hãy thực hiện triệt để các yếu tố quan trọng với tư cách như một nhà kinh doanh, chẳng hạn như hành vi và cách suy nghĩ của một người trưởng thành, lập trường làm việc… Cho đến khi chúng trở thành một thói quen.

52.成長をステップ化する

四半期や半年ごとに区切りをつけてステップ化することによって、自身の成長に関して明確にイメージできている状態をつくることができ、次のステップに向かってやるべきことが把握できます。

52. Nâng cao tốc độ phát triển bản thân

Bằng cách thực hiện định kỳ hàng quý hoặc nửa năm một lần, bạn có thể tạo ra một hình ảnh rõ ràng về sự phát triển của bản thân và bạn sẽ nắm bắt được mình cần làm gì tiếp theo.

53.タスクリストを作って業務を管理させる

自分が今どのような業務を抱えていて、優先順位は何で、どこまで進んでいるのかなどが把握できるようにタスクリストを作成して、業務の進捗を一緒に確認できるようにしましょう。

53. Hãy lập danh sách để quản lý công việc

Tạo một danh sách công việc để bạn có thể hiểu loại công việc hiện tại bạn đang làm, thứ tự ưu tiên công việc của bạn là gì và công việc đang đi đến đâu để có thể cùng nhau kiểm tra tiến độ công việc.

54.こまめに小休憩を取らせる

若いうちからガンガン働くのは悪いことではありませんが、徐々に生産性は落ちていくものですし、どこかで息切れしてしまう可能性もあります。こまめに休憩を取ってもらい、メリハリをつけて生産性高い仕事をしてもらうようにしましょう。

54. Cho mọi người nghỉ giải lao ngắn thường xuyên

Làm việc chăm chỉ từ khi còn trẻ không phải là điều xấu, nhưng năng suất làm việc sẽ giảm dần và bạn có thể bị kiệt sức ở đâu đó. Cho mọi người nghỉ giải lao thường xuyên giúp họ phấn chấn hơn để làm việc tốt và hiệu quả hơn.

55.最初は専門用語を使わないで教える

まずは、みんなが理解できる言葉を使いましょう。後輩・部下が仕事を覚え始めてから、専門用語を使うようにしましょう。専門用語をかみ砕いて使うことで、理解が早くなります。

55. Ban đầu hãy dạy mà không sử dụng thuật ngữ chuyên môn

Đầu tiên, hãy sử dụng những từ mà mọi người có thể hiểu được. Hãy sử dụng các thuật ngữ chuyên môn sau khi đàn em và cấp dưới ghi nhớ công việc. Bằng cách đọc nhiều lần và sử dụng các thuật ngữ , bạn có thể hiểu nó nhanh hơn.

56.ときにはインセンティブを設ける

「ここまで達成したら、焼肉に連れていく」など、仕事のやる気を向上させるために、後輩・部下とインセンティブを設けるということもひとつのやり方です。

56. Đôi khi khuyến khích

Việc khuyến khích với đàn em và cấp dưới là một biện pháp để nâng cao động lực làm việc, chẳng hạn như “Khi bạn đạt được điều này, tôi sẽ dẫn bạn đi ăn thịt nướng”

57.指摘事項を一覧化する

指摘事項を一覧に並べることで今まで言われてきたことが可視化でき、繰り返しのミスを防ぐことにつながります。

57. Liệt kê các hạng mục cần chỉ trích

Bằng cách sắp xếp các hạng mục cần chỉ trích ra trong một danh sách, bạn có thể hình dung những gì đã được nói cho đến nay và tránh các lỗi lặp lại

58.指摘するときは後ではなく、今指摘する

今そのときに指摘することで、どの部分で誤りがあったのか理解でき、吸収しやすくなります。後で指摘するようになると、その間にまた同じミスを繰り返してしまう恐れもあります。

58. Việc chỉ trích phải được tiến hành ngay không được để sau đó mới làm

Bằng cách chỉ trích vào thời điểm xảy ra sự việc, bạn có thể hiểu được lỗi đã mắc phải ở đâu và sẽ dễ dàng tiếp thu nó hơn. Nếu bạn để sau đó hãy chỉ trích , bạn có thể mắc lại lỗi tương tự trong thời gian chờ đợi.

59.自分ができていないことを後輩には指摘しない

指摘された後に、先輩・上司が同じことをしていては、信頼感を損ねてしまいますし、「みんなやってるからいいんだ」と指摘されたことを正さないままになってしまいます。

59. Việc bạn không thể làm được thì đừng chỉ trích đàn em

Sau khi chỉ trích, nếu cấp trên và đàn anh làm điều tương tự sẽ tổn hại đến cảm giác tin cậy và khiến bạn không sửa chữa được khi bị chỉ trích rằng “Ai cũng làm như vậy mà”.

60.わかりやすく具体的に教える

業務に取り組むイメージを明確に持ってもらうために、わかりやすく具体的に教えていきましょう。

具体的であれば業務での認識のズレも起きにくくなります。

60. Dạy một cách dễ hiểu và cụ thể

Hãy giảng dạy một cách dễ hiểu và cụ thể để bạn có thể nhận sự nỗ lực cố gắng trong công việc của cấp dưới.

Nếu là cụ thể, thì khó mà xảy ra nhầm lẫn trong nhận thức về công việc.

【おススメ記事】

By なら

介護業界で15年ほど勤務、近年はベトナムの介護施設で管理者として働く。奥様はベトナム人、息子一人。ベトナム語を勉強し、幾度も挫折を繰り返し復活しています。

コメントを残す